[Cập Nhật] Mẫu hợp đồng thời vụ 2022, những lưu ý khi ký kết

Mẫu hợp đồng thời vụ 2022

Mẫu hợp đồng thời vụ 2022 có gì mới? Có những điểu khoản nào trong hợp đồng cần phải chú ý đến? Có những công việc chỉ mang tính chất ngắn hạn, cần người lao động trong một thời gian cụ thể nhất định, thì doanh nghiệp thuê lao động và người lao động có thể bắt tay với nhau bằng cái “hợp đồng lao động thời vụ”. Trong bài viết này, Kiến Vàng 247 xin cập nhật bản hợp đồng thời vụ để bạn có thể tìm hiểu.

Hợp đồng thời vụ là gì?

Hợp đồng thời vụ là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có tính chất không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng. Điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động phải được thỏa thuận rõ ràng.

Bắt đầu từ năm 2021 trở đi, hợp đồng lao động thời vụ không còn được quy định trong Bộ luật lao động. Thay vào đó, doanh nghiệp có thể thỏa thuận ký kết hợp đồng xác định thời hạn với người lao động.

Những nội dung cần có trong hợp đồng lao động mới nhất:

  • Thông tin ca nhân, tên tuổi, địa chỉ liên lạc giữa hai bên
  • Thời gian làm việc trong khoảng bao lâu
  • Mô tả công việc chính mà người lao động làm tại công ty
  • Chế độ làm việc: thời gian bắt đầu làm việc, thời gian nghỉ ca, thòi gian kết thúc làm việc
  • Các nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động: trả lương vào ngày nào, hình thức trả lương, bảo hiểm nếu có, có thưởng gì không?…
Bản hợp đồng lao động thời vụ

Tùy theo doanh nghiệp, tính chất công việc mà người lao động cần phải đề nghị các quyền lợi cá nhân cho phù hợp, đúng luật quy định để tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình lao động.

Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất năm 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

…………, ngày …… tháng …… năm 20……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

Số: …../HĐLĐ/20…

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:………………………………………………………………………Quốc tịch: Việt Nam.

Chức vụ: GIÁM ĐỐC

Đại diện cho: CÔNG TY……………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………..

Và một bên là Ông/Bà: ………………………………………………………Quốc tịch: Việt Nam.

Sinh ngày …………. tháng …..… năm …….. tại………………………………………………….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..

Số CMND: cấp ngày ..…../……../……. tại Công an:…………………………………………..

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng:

– Loại hợp đồng lao động: Thời vụ …………. tháng.

– Từ ngày … tháng … năm ………… đến ngày … tháng … năm …………

– Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………….

– Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………

– Chức vụ: ……………………………………………………………………………….

– Công việc phải làm : …………………………………………………………………………

Điều 2: Chế độ làm việc:

– Thời giờ làm việc (6): 8h/ngày

– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Căn cứ theo công việc thực tế……….

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động:

  1. Quyền lợi:

– Phương tiện đi lại làm việc (7): Tự túc.

– Mức lương chính hoặc tiền công (8): ………. đ/tháng (đã bao gồm …%BHXH, …%BHYT, …%BHTN).

– Phụ cấp gồm (9): ………………………………………………………………………………………….

– Hình thức trả lương: ……………………………………………………………………………………..

– Tiền thưởng:……………………………………………….

– Được trả lương: vào các ngày …………………….

– Chế độ nâng lương:…………………………….

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…):……

– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế:………………………………

– Chế độ đào tạo: ………………………………………………………………………………………

– Những thỏa thuận khác: ……………………………………………………………………………

  1. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Bồi thường vi phạm và vật chất:……………………………………………………………………

– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động.

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

  1. Nghĩa vụ:

– Đảm bảo việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

  1. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…).

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5: Điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp hết hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

Điều 6. Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

– Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày tháng…… năm…… Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại Văn phòng công ty ngày …… tháng …… năm ………..

NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Các quy định liên quan đến hợp đồng lao động

Điều kiện ký kết hợp đồng thời vụ 2022

Trong trường hợp công việc chỉ mang tính chất mùa vụ, có tính thay đổi liên tục và không thường xuyên. Sau khi làm việc tại công ty trong vòng ba tháng, công nhân thời vụ có ý định làm việc thời vụ tại công ty thì sẽ phải tiến hành ký kết hợp đồng lao động thời vụ.

Trường hợp công việc mang tính chất thường xuyên có thời gian làm việc kéo dài đến 12 tháng thì người lao động không được ký kết hợp đồng. Trừ trường hợp, người lao động phải đi nghĩa vụ quân sự, tai nạn, ốm đau bệnh tật.

Điều kiện khi kí kết hợp đồng
Điều kiện khi kí kết hợp đồng

Hình thức của hợp đồng lao động thời vụ

Căn cứ vào Điều 16 Bộ Luật Lao Động năm 2012 quy định lao động thời vụ như sau:

“1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2.Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói. Căn cứ Khoản 2 Điều 12 Bộ luật lao động 2012, đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 3 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.”

Đối với người lao động làm việc thời vụ dưới ba tháng thì có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động dựa trên lời nói. Sau ba tháng làm việc, nếu muốn gắn bó lâu dài với công ty thì nhất định phải được thỏa thuận bằng văn bản hợp đồng lao động rõ ràng.

Hợp đồng phải được giao kết bằng văn bản
Hợp đồng phải được giao kết bằng văn bản

Thời hạn hợp đồng thời vụ

Thời hạn cho hợp đồng lao động là 12 tháng. Sau khi hết hạn hợp đồng, hai bên phải tiếp tục ký hợp đồng mới, nếu không tiến hành ký kết thì dựa vào hợp đồng cũ và thời hạn hợp đồng được mặc định là 24 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng. Lúc này, hợp đồng lao động không còn là hợp đồng thời vụ nữa mà trở thành hợp đồng lao động có tính thường xuyên, cố định. Thời gian ký kết hợp đồng vượt quá 12 tháng.

Trường hợp, sau khi kết thúc hợp đồng lao động 12 tháng mà bạn dừng ký hợp đồng. Sau khoảng tầm 1 – 2 tháng người lao động có thể tiến hành ký kết theo mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất.

Hợp đồng có thời hạn là 12 tháng
Hợp đồng có thời hạn là 12 tháng

Chính sách bảo hiểm

Kể từ ngày 1.1.2018, người lao động sau khi làm việc thời vụ được 1 tháng trở lên bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH). Những loại bảo hiểm khác sẽ dựa trên quy định, chính sách của công ty đưa ra.

Người lao động có quyền trao đổi, đề nghị công ty cung cấp các loại bảo hiểm như bảo hiểm tai nạn lao động nếu công việc đó có mức độ nguy hiểm cao.

Người lao động phải tham gia đóng BHXH
Người lao động phải tham gia đóng BHXH

Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Nếu người sử dụng lao động vi phạm một trong những điều khoản dưới đây thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ:

  • Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này
  • Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này
  • Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi lăng mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động
  • Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
  • Lao động nữ mang thai phải nghĩ việc theo khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này.
  • Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật lao động làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu như người lao động không thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ có trong hợp đồng lao động như:

  • Người lao động ốm đau, điều trị bệnh 6 tháng. Người sử dụng lao động có thể xem xét việc tiếp tục ký kết khi người lao động phục hồi.
  • Người lao động gian dối, không trung thực trong quá trình làm việc, có bằng chứng thực tế.
  • Do thiên tai, hỏa hoạn dịch bệnh và phải cắt giảm nhân sự
Đơn phương chấm dứt hợp đồng giữa người lao động với người sử dụng lao động
Đơn phương chấm dứt hợp đồng giữa người lao động với người sử dụng lao động

Trên đây là bài viết mẫu hợp đồng thời vụ 2022 và những vấn đề xoay quanh về lao động thời vụ. Với những thông tin này, Kiến Vàng 247 hy vọng người sử dụng lao động và người lao động nên tìm hiểu kỹ những vấn đề này để đảm bảo quyền lợi cho cả đôi bên đều được thỏa đáng.

>> Có thể bạn quan tâm: Làm thời vụ bao nhiêu tuổi sẽ không vi phạm pháp luật?