Xem nhanh
Ngày nay, mẫu bảng lương cá nhân được dùng để gửi về mỗi tháng cho nhân viên. Nhân viên có thể xác nhận mức lương chính xác tương ứng với chức danh và thâm niên của họ dựa trên bảng lương cá nhân của họ. Bộ phận kế toán sẽ suy nghĩ về việc xây dựng một quy chế đãi ngộ phù hợp cho nhân viên của công ty dựa trên bảng lương. Hãy tham khảo nội dung bên dưới của Kiến Vàng 247 nếu bạn muốn tìm hiểu về mẫu bảng lương.
Bảng lương cá nhân là gì?
Mẫu bảng lương cá nhân được sử dụng để hỗ trợ bộ phận hành chính kế toán tính lương cho nhân viên. Bảng lương phải chi tiết về các yếu tố tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và được gửi vào cùng ngày nhân viên nhận lương. Nhân viên nhận được phiếu lương chứa thông tin đầy đủ và chính xác nhất về các yếu tố ảnh hưởng đến lương của họ.
Cần làm rõ các nội dung sau: họ tên, mã số nhân viên, ngày làm việc, ngày nghỉ phép, không tính phép, mức lương cơ bản, tiền lương tăng ca… Ngoài ra còn có các khoản cộng trừ lương khác nữa.
Tại sao cần xây dựng mẫu bảng lương cá nhân?
Doanh nghiệp cần có mẫu bảng lương cá nhân cho nhân sự của mình bởi:
- Điều cần thiết là phải tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu pháp lý về việc cung cấp hồ sơ tiền lương. Tạo bảng lương hỗ trợ các nhà quản lý trong việc kiểm soát tài chính và dòng tiền của công ty.
- Bảng lương cũng cần thiết để nhân viên tạo các khoản vay cá nhân khi cần thiết và kê khai thuế. Một trong những căn cứ để bạn có thể ký một khoản vay hoặc thế chấp một tài sản là bảng lương của bạn.
Lợi ích của việc lập mẫu bảng lương cá nhân cho nhân viên
Phiếu lương thường được gọi bằng nhiều tên khác nhau. Bao gồm bảng lương, phiếu chi lương, phiếu thanh toán lương… Mẫu phiếu lương của mỗi nhân viên được lập dưới dạng bảng tính Excel hoặc Word. Theo ngày làm việc của nhân viên, một bảng công việc hoàn chỉnh có thể được đính kèm với phiếu lương. Tiền thưởng, tiền phạt theo quy định của pháp luật, phụ cấp và các khoản khấu trừ khác là một số yếu tố ảnh hưởng đến việc trả lương. Những yếu tố này có tác động đến lương thực lĩnh của nhân viên.
Mẫu bảng lương thường được giữ lại làm căn cứ để đánh giá thu nhập hàng năm của nhân viên và bao gồm kế hoạch tăng lương định kỳ. Bộ phận kế toán và nhân sự sẽ xử lý công việc này. Các nhân viên cần cầu ký vào tất cả các thủ tục giấy tờ và hồ sơ.
Các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ kiểm soát tốt hơn vấn đề trả lương cho nhân viên nhờ vào việc xem bảng lương. Bảng lương công nhân cũng là căn cứ để nhân viên có sự điều chỉnh tăng giảm lương sao cho phù hợp. Tất nhiên, tất cả các sửa đổi phải dựa trên quyền lợi của người lao động và đóng góp của họ vào sự phát triển của công ty.
Nội dung chính trong mẫu bảng lương cá nhân đơn giản
Hầu hết các mẫu bảng lương cá nhân có đặc điểm chung là đều gồm các phần như mở đầu, nội dung và kết thúc. Chi tiết các phần như sau:
Phần đầu
- Thông tin: Bao gồm thông tin cơ bản về tên của công ty, logo công ty, địa chỉ và phòng ban thực hiện. Những thông tin này nhằm mục đích xác minh tính xác thực của mẫu bảng lương.
- Ngày cấp/xuất bảng lương.
- Cần đề cập đơn vị tiền tệ trong bảng tính lương.
Phần nội dung
- Họ và tên đầy đủ của người nhận phiếu lương.
- Tên phòng ban làm việc/ Mã số nhân viên.
- Số ngày công làm việc thực tế.
- Số ngày nghỉ lễ/ Tết.
- Số ngày nghỉ tính không phép.
- Số ngày nghỉ được tính lương.
- Số ngày nghỉ tính phép.
- Mức lương của nhân sự.
- Số mức lương cơ bản của người hưởng lương.
- Lương hiệu quả.
- Lương tăng ca.
- Những khoản công trừ vào tiền lương.
- Ghi chú và giải thích những khoản công trừ tiền lương.
Phần kết thúc
- Thông tin cơ bản của người lập bảng lương.
- Đóng dấu công ty hoặc chữ kí của người chịu trách nhiệm thanh toán lương.
- Thông tin phòng ban hoặc người sẽ giải quyết các vấn đề nếu nhân sự có thắc mắc.
Các mẫu bảng lương cá nhân 2022
Mẫu 1: Phiếu lương của nhân viên
Công ty ………………. | ||||||
Địa chỉ: ………………….. | ||||||
PHIẾU LƯƠNG (BẢNG LƯƠNG CÁ NHÂN) | ||||||
Ngày … tháng … năm ….. | ||||||
Mã Của Nhân Viên | ………….. | Lương đóng Bảo hiểm bắt buộc | …………… | |||
Họ Và Tên Nhân Viên | ………….. | Ngày công đi làm | …………… | |||
Chức Danh | ………….. | Ngày công thực tế | …………… | |||
STT | Các Khoản Thu Nhập | STT | Các Khoản Trừ Vào Lương | |||
1 | Lương Chính | ………….. | 1 | Bảo Hiểm Bắt Buộc | …………… | |
2 | Phụ Cấp: | ………….. | 1,1 | Bảo hiểm xã hội (8%) | …………… | |
2,1 | Trách nhiệm: | ………….. | 1,2 | Bảo hiểm y tế (1,5%) | …………… | |
2,2 | Tiền ăn: | ………….. | 1,3 | Bảo hiểm thất nghiệp (1%) | …………… | |
2,3 | Phụ cấp điện thoại: | ………….. | 2 | Thuế Thu Nhập Cá Nhân | …………… | |
2,4 | Phụ cấp xăng xe: | ………….. | 3 | Tạm Ứng | …………… | |
2,5 | Phụ cấp nhà ở: | ………….. | 4 | Khác | …………… | |
2,6 | Phụ cấp chế độ nuôi con nhỏ: | ………….. | ||||
Tổng Cộng | …………… | Tổng Cộng | …………… | |||
Tổng Số Tiền Lương Nhận | …………… | |||||
Bằng chữ: | …………… | |||||
Người lập phiếu | Người nhận tiền | |||||
Ký và ghi rõ họ tên | Ký và ghi rõ họ tên |
Mẫu 2: bảng lương cá nhân của nhân viên
LOGO CỦA CÔNG TY | BẢNG LƯƠNG CỦA NHÂN VIÊN THÁNG …. NĂM …. |
Đơn vị tính: VNĐ
Họ và tên | …………………………. | |
Phòng ban | …………………………. | |
Số ngày công đi làm | …………………………. | |
Số ngày nghỉ bù | …………………………. | |
Số ngày nghỉ không có lương | …………………………. | |
Số ngày nghỉ được hưởng lương | …………………………. | |
Số ngày nghỉ được tính phép | …………………………. | |
Mức lương | …………………………. | |
Tổng tiền lương | Lương cơ bản | …………………………. |
Lương hiệu quả | …………………………. | |
Lương tăng ca | …………………………. | |
Các khoản cộng lương | …………………………. | |
Các khoản khấu trừ lương | …………………………. | |
Phụ cấp tiền điện thoại | …………………………. | |
Phụ cấp ăn uống | …………………………. | |
Công tác phí | …………………………. | |
Tổng thu nhập | …………………………. | |
Tạm ứng lương kỳ I | …………………………. | |
Các khoản trừ vào lương | Bảo hiểm xã hội (8%) | …………………………. |
Bảo hiểm y tế (1,5%) | …………………………. | |
Bảo hiểm thất nghiệp (1%) | …………………………. | |
Truy thu | …………………………. | |
Thuế Thu Nhập Cá Nhân | …………………………. | |
Tổng | …………………………. | |
Tổng Số Tiền Lương Nhận Được | …………………………. | |
Ghi chú | Lương trách nhiệm trừ phạt HC: …………………………………. |
Mẫu 3: Phiếu lương của công nhân
PHIẾU BẢNG LƯƠNG THÁNG…………..
Kính gửi: Anh/ Chị…………………
Mã nhân viên | |
Phòng ban | |
Họ và tên | |
Ngày bắt đầu làm việc | |
THU NHẬP/ Tháng (….công) | |
Lương tham gia Bảo hiểm (Lương bậc + Phụ cấp trách nhiệm) | |
Số ngày công làm việc | |
Lương theo bậc | |
Phụ cấp trách nhiệm quản lý | |
Thưởng kiểm soát hiệu suất sản phẩm | |
THU NHẬP NGOÀI GIỜ phải chịu THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN | |
Hỗ trợ độc hại, nặng nhọc, nuôi con (nếu có) | |
Hỗ trợ (xăng xe) đi lại | |
Hỗ trợ phí điện thoại | |
Thưởng chuyên cần (Không vắng, không đi làm muộn, về sớm, không nghỉ quá 1 ngày phép mỗi tháng…***) | |
Hỗ trợ tiền ăn theo ca (đã tính cơm thêm – nếu có) | |
TỔNG TIỀN LƯƠNG | |
Tổng số giờ tăng ca | |
Số giờ tăng ca (ban ngày) | |
Số giờ tăng ca (ban đêm) | |
Số giờ tăng ca (chủ nhật) | |
Số giờ tăng ca (ngày Lễ) | |
Số giờ đi muộn và về sớm – NGÀY | |
Số giờ đi muộn và về sớm – ĐÊM | |
Số suất cơm tính thêm | |
Phép năm chưa sử dụng | |
THƯỞNG SÁNG KIẾN KỸ THUẬT (nếu có) | |
THƯỞNG LƯƠNG THÁNG THỨ 13 | |
*Tổng số tiền đi muộn, về sớm | |
THU NHẬP NGOÀI GIỜ không chịu THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN | |
TỔNG THU NHẬP/ THÁNG của NHAN VIÊN | |
10.5% – trích trừ lương Người Lao Động (BHXH 8%, BHYT 1.5%,BHTN 1%) | |
Chi phí Công đoàn – trích trừ lương NLĐ | |
Giảm trừ gia cảnh | |
Thuế thu nhập cá nhân – trích trừ lương NLĐ | |
Thu nhập được nhận sau khi trừ các khoản bắt buộc của người lao động | |
Phí tiền ĐỒNG PHỤC (nếu có) | |
TẠM THU TIỀN ĐỒNG PHỤC (nếu có) | |
Giữ lại tiền lương (nếu có) | |
Hoàn trả tiền lương (nếu có) | |
Truy thu BHXH, BHYT, BHTN | |
HOÀN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN năm (nếu có) | |
THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN năm (nếu có) | |
TỔNG SỐ TIỀN THỰC ĐƯỢC NHẬN | |
23.5% – Công ty phải nộp thay cho Người Lao Động (BHXH, BHYT, BHTN , KPCĐ) | |
Ghi chú
- Số giờ TĂNG CA lớn hơn số giờ ĐI MUỘN: lấy số giờ tăng ca – số giờ đi muộn. Còn lại tính công giờ tăng ca làm thêm.
- Số giờ ĐI MUỘN lớn hơn số giờ TĂNG CA: lấy số giờ tăng ca – số giờ đi muộn. Số giờ đi muộn còn lại sẽ được tính hệ số 1 (công bình thường).
- Tiển thưởng chuyên cần: Khi đi làm đầy đủ số ngày công quy định trong tháng, nghỉ có phép theo quy định, không đi muộn – về sớm, nghỉ không quá 1 ngày phép mỗi tháng (ÁP DỤNG SAU THỬ VIỆC).
- Tiền lương, tiền công sẽ được trả cao hơn nếu làm việc vào ban đêm. Làm tăng ca chỉ được miễn tiền thuế lương. Tiền công chênh lệch lớn hơn tiền công ngày làm việc thông thường.
Những thông tin trên đã cung cấp cho bạn những thông tin về mẫu bảng lương cá nhân và những thông tin cơ bản về phiếu lương. Kiến Vàng 247 hy vọng những thông tin sẽ sẽ giúp bạn tạo phiếu lương đầy đủ nhất. Chúc bạn thành công nhé!
Xem thêm: Outsourcing là gì? Những điều cần biết khi sử dụng dịch vụ thuê ngoài